🎉 Góp ý về phiên bản mới Thích Tiếng Anh

Hiện tại đơn

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa thì hiện tại đơn là gì?
  • Cách dùng và các cấu trúc thường được sử dụng với thì hiện tại đơn
  • Các trạng từ phổ biến sử dụng trong thì hiện tại đơn - Quy tắc phát âm đuôi -s/es
  • Quy tắc thêm hậu tố -s/es

Thì hiện tại đơn là gì?

Hiện tại đơn (Simple present tense) trong Ngữ pháp Tiếng Anh là thì được sử dụng để diễn tả một thói quen/hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc chân lý, điều hiển nhiên

Ví dụ She goes to school 5 days a week. (Cô ấy tới trường 5 ngày một tuần.)

Cách dùng và cấu trúc

Cách dùng

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Ví dụ

  • I go to work every weekday. (Tôi đi làm vào mỗi ngày trong tuần.)
  • He doesn’t attend such a big party so often. (Anh ấy không tham dự một bữa tiệc lớn như vậy thường xuyên.)

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ

  • The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở phía Đông.)
  • Does Tom come from America? (Tom có đến từ Mỹ không?)

3. Được dùng khi ta nói về thời khóa biểu, chương trình, lịch trình.

Ví dụ

  • The train leaves the station at 8.15 a.m every day. (Tàu rời ga vào lúc 8 giờ 15 phút sáng hàng ngày.)
  • The opening ceremony is at 7 a.m. tomorrow. (Lễ khai mạc diễn ra vào lúc 7 giờ sáng ngày mai.)

4. Dùng sau những cụm từ chỉ thời gian: when, as soon as, etc. và những cụm từ chỉ điều kiện: if, unless.

Ví dụ

  • When the teacher comes, I’ll hand in my assignment. (Khi giáo viên đến, tôi sẽ nộp bài tập của mình.)
  • You won’t get good marks unless you work hard. (Bạn sẽ không đạt được điểm cao trừ khi bạn làm việc chăm chỉ.)

5. Dùng với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe, etc.

Ví dụ

  • I feel sick this morning. (Tôi bị ốm vào sáng nay.)
  • She doesn’t like chocolate. (Cô ấy không thích sô cô la.)

Cấu trúc

Với động từ thường

Khẳng định

Cấu trúc:

- I/ you/ we/ they/ Ns + V
- She/ he/ it/ N + Vs/es

Ví dụ

  • I go to school by bike every day. (Tôi đi học bằng xe đạp mỗi ngày.)
  • She usually goes swimming in the afternoons. (Cô ấy thường đi bơi vào buổi chiều.)

Phủ định

Cấu trúc:

- I/ you/ we/ they/ Ns + don’t V
- She/ he/ it/ N + doesn’t V

Ví dụ

  • I don’t go to school by bike every day. (Tôi không đi học bằng xe đạp mỗi ngày.)
  • She doesn’t usually go swimming in the afternoons. (Cô ấy không thường đi bơi vào buổi chiều.)

Nghi vấn

Cấu trúc:

- Do I/ you/ we/ they/ Ns + V?
- Does she/ he/ it/ N + V?

Ví dụ

  • Do you go to school by bike every day? (Bạn đi học bằng xe đạp mỗi ngày không?)
  • Does she usually go swimming in the afternoons? (Cô ấy thường đi bơi vào buổi chiều không?)

Với động từ TOBE (AM/ IS/ ARE)

Khẳng định

Cấu trúc:

- I + am + N/adj
- She/ he/ it/ N + is + N/adj
- You/ we/ they/ Ns + are + N(s)/adj

Ví dụ

  • I am a teacher. (Tôi là giáo viên.)
  • He is a teacher. (Anh ấy là giáo viên.)
  • They are teachers. (Họ là những giáo viên.)

Phủ định

Cấu trúc:

- I + am not + N/ adj
- She/ he/ it/ N + isn’t + N/ adj
- You/ we/ they/ Ns + aren’t + N(s)/ adj

Ví dụ

  • I’m not a teacher. (Tôi không là giáo viên.)
  • He isn’t a teacher. (Anh ấy không phải là giáo viên.)
  • They aren’t teachers. (Họ không phải là những giáo viên.)

Nghi vấn

Cấu trúc:

- Am + I + N(s)/ adj?
- Are + you/ they/ Ns + N(s)/ adj?
- Is + she/ he/ it/ N + N/ adj?

Ví dụ

  • Are you a teacher? (Bạn là giáo viên phải không?)
  • Is he a teacher? (Anh ấy là giáo viên phải không?
  • Are they teacher? (Họ có phải là giáo viên không?)

Các trạng từ thường dùng

TừNghĩa
Always/constantlyluôn luôn
Usually/frequently/regularlythường xuyên
Oftenthường thường
Sometimes/at times/occasionallythỉnh thoảng
Seldom/rarelyhiếm khi
Neverkhông bao giờ
Every day/ week/ month/ year/ spring/ summer...mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm, mỗi mùa xuân, mỗi mùa hè…

Chú ý

Quy tắc phát âm đuôi -es

/ɪz/ với từ có tận cùng phát âm là /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (âm gió)

Ví dụ

  • Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/, etc

/s/ với từ có tận cùng phát âm là /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (âm không rung)

Ví dụ

  • waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,...

/z/ với các trường hợp còn lại

Ví dụ

  • names /neɪmz/, friends /frendz/, families /ˈfæm.əl.iz/, affairs /əˈfeərz/,...

Quy tắc thêm hậu tố -s/es

Quy tắc 1: Thông thường, ta thêm đuôi –s vào sau động từ số ít.

Ví dụ learns, opens, lets, reads, runs, picks, etc.

Quy tắc 2: Với các động từ kết thúc bằng phụ âm + y => ta chuyển y thành i và thêm –es.

Ví dụ studies, flies, dries,...

Tuy nhiên ta giữ nguyên y nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm + y, và áp dụng quy tắc 1.

Quy tắc 3: Với các động từ kết thúc bằng x, s, z, o, sh, ch => ta thêm đuôi –es vào sau các động từ này.

Ví dụ fixes, buzzes, does, brushes, watches,...

Quy tắc 4: Với các động từ kết thúc bằng –e, ta bỏ e đi và thêm đuôi –s

Ví dụ prepares, dies, writes, likes, pleases,...

Bài tập

Exercise 1. Chia động từ trong ngoặc.

  1. He (have) …...……. a new haircut today.
  2. I usually (have) ……….......breakfast at 6.30.
  3. My mother often (teach)….......…….me English on Saturday evenings.
  4. I like Math and she (like)……........….Literature.
  5. My sister (wash)……..........….the dishes every day.

Đáp án:

  1. has
  2. have
  3. teaches
  4. likes
  5. washes

Tạm dịch:

  1. Hôm nay anh ấy có kiểu tóc mới.
  2. Tôi thường ăn sáng lúc 6h30.
  3. Mẹ tôi thường dạy tôi tiếng Anh vào tối thứ bảy.
  4. Tôi thích Toán và cô ấy thích Văn.
  5. Chị tôi rửa bát mỗi ngày.

Exercise 2. Chọn dạng đúng của từ trong câu:

  1. I often watch/ watches TV before going to bed.
  2. My mother is a teacher. She always teachs/ teaches me English.
  3. John gos/ goes market about three-time a week.
  4. He have/ has a good table.
  5. Adam and Susan eat out/ eats out together.

Đáp án:

  1. watch
  2. teaches
  3. goes
  4. has
  5. eat out

Tạm dịch:

  1. Tôi thường xem TV trước khi đi ngủ.
  2. Mẹ tôi là giáo viên. Cô ấy luôn dạy tôi tiếng Anh.
  3. John đi chợ khoảng ba lần một tuần.
  4. Anh ấy có một cái bàn tốt.
  5. Adam và Susan đi ăn cùng nhau.