- Định nghĩa Danh từ là gì?
- Cách dùng và các cấu trúc thường được sử dụng với Danh từ
Danh từ là gì?
Danh từ (Noun - N) trong Ngữ pháp Tiếng Anh là những từ chỉ người, con vật, đồ vật hay địa điểm. Danh từ thường được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Ví dụ
- tree (cây), table (cái bàn), post office (bưu điện),....
Cách dùng và cấu trúc
Cách thành lập danh từ đơn
Danh từ đơn được thành lập bằng cách thêm tiền tố (Dis-, Un-, Ad-, Re-,...) hoặc hậu tố (-ity, -ion, -ness, -ment,...) vào trước hoặc sau danh từ, động từ hoặc tính từ để tạo thành một danh từ mới.
Ví dụ
- Động từ “encourage” (khuyến khích) ta thêm hậu tố -ment để tạo thành danh từ “encouragement” (sự khuyến khích)
- Tính từ “happy” (vui vẻ) ta thêm hậu tố -ness để tạo thành danh từ “happiness” (sự vui vẻ)
Cách thành lập danh từ ghép
Danh từ ghép được tạo thành theo các cách sau:
- Danh từ + danh từ: school-boy (học sinh trai), country-girl (cô gái nông thôn)...
- Ving + danh từ: dining room (phòng ăn), babysitting (việc trông trẻ)...
- Tính từ + danh từ: grandfather (ông nội), gold ring (nhẫn vàng)...
- Danh từ + giới từ: stand-by (sẵn sàng), looker-on (người đứng xem)...
- Động từ + danh từ: pick-pocket (kẻ móc túi), toothbrush (bàn chải đánh răng)...
- Trường hợp khác: mother-in-law (mẹ vợ), forget-me-not (hoa lưu ly)...
Các loại danh từ
Xét về ý nghĩa
Nếu xét về ý nghĩa, ta có 5 loại danh từ:
1. Danh từ chung: các danh từ chỉ những người, hay vật thuộc cùng loại
Ví dụ
- people (người), animals (động vật), food (thức ăn), color (màu sắc), family (gia đình), plant (thực vật), place (địa điểm)...
2. Danh từ riêng: các danh từ để gọi tên riêng của người, vật, địa điểm, đây thường là tên của người, vật, địa điểm đó
Ví dụ
- Vietnam (Việt Nam), John (John), Bristol (Bristol), Paris (Paris), Europe (Châu u), Edinburgh (Edinburgh)...
3. Danh từ cụ thể: danh từ chỉ những người, vật tồn tại, có thể nhìn thấy, chạm vào
Ví dụ
- house (nhà), doll (búp bê), key (chìa khóa), leg (chân)...
4. Danh từ trừu tượng: danh từ chỉ các khái niệm trừu tượng, không thể nhìn thấy hay chạm vào
Ví dụ
- sadness (nỗi buồn), emotion (cảm xúc), trust (niềm tin), determination (quyết tâm), pleasure (niềm vui)...
5. Danh từ tập hợp: danh từ chỉ nhóm người hoặc vật có đặc điểm chung nào đó
Ví dụ
- group (nhóm), committee (ủy ban), team (đội), army (quân đội), club (câu lạc bộ), crowd (đám đông)...
Xét về hình thức
Còn khi xét về hình thức, ta có 2 loại danh từ là:
1. Danh từ đơn: Là các danh từ chỉ có một từ
Ví dụ
- book (sách), pen (bút), mom (mẹ), computer (máy tính), sun (mặt trời)...
2. Danh từ kép: là các danh từ được tạo thành tù ít nhất 2 danh từ, ngăn cách bởi gạch nối.
Ví dụ
- toothpaste (kem đánh răng), blackboard (bảng đen), greenhouse (nhà kính), software (phần mềm)...
Bài tập áp dụng
Exercise 1. Viết dạng danh từ số nhiều từ những danh từ số ít cho trước dưới đây
- cat
- dog
- house
- potato
- tomato
Đáp án:
- cats
- dogs
- houses
- potatoes
- tomatoes
Tạm dịch:
- mèo
- chó
- nhà
- khoai tây
- cà chua
Exercise 2. Chọn danh từ dưới dạng số ít hoặc số nhiều sao cho phù hợp cho những câu dưới đây
- There are a lot of beautiful _. (A. trees/ B. tree)
- There are two _ in the shop. (A. women/ B. woman)
- Do you wear _? (A. glasses/ B. glass)
- I don’t like _. I’m afraid of them. (A. mice/ B. mouse)
- I need a new pair of _. (A. jean/ B. jeans)
Đáp án:
- A
- A
- A
- A
- B
Tạm dịch:
- Có rất nhiều cây đẹp.
- Có hai phụ nữ trong cửa hàng.
- Bạn có đeo kính không?
- Tôi không thích chuột. Tôi sợ chúng.
- Tôi cần một cái quần jeans mới.
Hy vọng những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng Danh từ (Noun) và có thể áp dụng vào giải các bài tập.