- Định nghĩa Các cấu trúc khác của if trong câu điều kiện?
- Cấu trúc với Unless.
- Cấu trúc với In case.
- Cấu trúc với Provided (that).
- Cấu trúc với Or (else) và Otherwise.
Cấu trúc “unless”, “in case”, “provided”, “or (else)” và “otherwise” là cấu trúc hay và thường được sử dụng trong Ngữ pháp Tiếng Anh
Các cấu trúc khác của if trong câu điều kiện.
Câu điều kiện (Conditional sentences) là dạng câu sử dụng để diễn tả một giả thiết về một sự việc có thể xảy ra khi có một điều kiện cụ thể nào đó xảy ra.
Một câu điều kiện thường có cấu trúc gồm hai mệnh đề:
- Mệnh đề “if” - mô tả tình huống có thể xảy ra hoặc không xảy ra.
- Mệnh đề còn lại được gọi là “mệnh đề chính” – thể hiện kết quả kéo theo.
Ví dụ
- If the weather is beautiful, we will go picnic. (Nếu thời tiết đẹp, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.)
Trong câu điều kiện loại I, đôi lúc ta có thể dùng cấu trúc “unless”, “in case”, “provided”, “or (else)” và “otherwise” để thay thế từ “if” với các ngữ cảnh và ngữ nghĩa phù hợp.
Cấu trúc với Unless.
Unless được sử dụng với ý nghĩa phủ định, có nghĩa là không, trừ khi.
Cấu trúc unless có nghĩa tương đương với If not, vì vậy trong câu điều kiện, cả 2 từ này có thể thay thế cho nhau. Mặc dù unless mang nghĩa phủ định nhưng nó lại được sử dụng trong câu khẳng định.
Ví dụ
- Please don’t call me unless you have an urgent problem. (Làm ơn đừng gọi cho tôi trừ phi bạn gặp phải vấn đề cấp bách.)
- You will be seriously ill unless you stop smoking. (Bạn sẽ bị ốm nặng trừ phi bạn bỏ thuốc lá)
Cấu trúc với In case.
Ta sử dụng “In case” (phòng khi) để thay thế If trong câu điều kiện loại 1.
Ví dụ
- In case Susie comes and looks for me, tell her I’ll be right back. (Nếu như Susie đến và tìm tôi, nói với cô ấy tôi sẽ quay lại ngay.)
- In case you see a tall man in black around this area, please report it to the police. (Trong trường hợp bạn nhìn thấy một người đàn ông mặc đồ đen trong khu vực này, hãy báo ngay cho cảnh sát.)
Cấu trúc với Provided (that).
Cấu trúc Provided (that) có nghĩa là “nếu như, trong trường hợp mà…” được dùng thay thế If trong câu điều kiện loại 1. Đôi khi có thể thay “Provided” (that) thành “Providing” (that), tuy nhiên nên dùng Provided trong văn viết và các trường hợp trang trọng.
Ví dụ
- We can hang out tonight, provided that it does not rain. (Chúng ta sẽ có thể đi chơi tối nay nếu trời không mưa)
- Provided that parents do not control their children in using smartphones, their academic performance and health will be affected negatively. (Nếu cha mẹ không kiểm soát việc trẻ em dùng điện thoại thông minh, kết quả học tập và sức khỏe của chúng sẽ bị ảnh hưởng nặng nề.)
Cấu trúc với Or (else) và Otherwise.
Or (else) và Otherwise có nét nghĩa khá tương đồng với Unless (nếu không thì…) nhưng có cách dùng khác một chút. Nếu unless được dùng ở mệnh đề điều kiện If thì or (else) và otherwise được dùng ở mệnh đề chính (mệnh đề không chứa If).
Ví dụ
- Jade, you need to study hard, or else you’ll fail this exam. (Jade, bạn cần phải học chăm chỉ, nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi này.)
- Eat ice cream now, otherwise it will be melted. (Ăn kem ngay đi, nếu không nó sẽ tan chảy.)
Bài tập áp dụng.
Exercise 1. Chọn đáp án thích hợp.
- This time in six months I'll be at university unless/if I decide to take a year off first.
- Let's go to Mirabella tonight unless/if you haven't been there before.
- Do what you like provided/unless you don't make any noise.
- We’ll have to cancel the show unless/if we sell more tickets at the last minute.
- They may do whatever they like provided (that)/unless it is within the law.
Đáp án:
- unless
- if
- provided
- unless
- provided (that)
Tạm dịch:
- Khoảng thời gian này sau sáu tháng nữa tôi sẽ vào đại học trừ khi tôi quyết định nghỉ một năm trước.
- Tối nay hãy đến Mirabella nếu bạn chưa từng đến đó.
- Làm những gì bạn thích miễn là chúng không gây ồn ào.
- Chúng tôi sẽ phải hủy buổi biểu diễn trừ khi bán được nhiều vé hơn vào phút cuối.
- Họ có thể làm bất cứ điều gì họ thích miễn là phù hợp với pháp luật.
Exercise 2. Điền If, Otherwise hoặc Or vào chỗ trống.
- ………………………………… I hurry up, I will miss the bus.
- ………………………………… we do not hurry up, we will miss the train.
- You must work hard; ………………………………, you will fail the exam.
- …………………………………… I do not work hard, I will fail the Exam.
- You are in love with him. Why do you want to pretend ……………………………?
Đáp án:
- Unless
- If
- Otherwise
- Unless
- Otherwise
Tạm dịch:
- Nếu tôi không nhanh lên. tôi sẽ lỡ chuyến xe buýt.
- Nếu chúng ta không nhanh lên, chúng ta sẽ lỡ chuyến tàu.
- Bạn phải làm việc chăm chỉ; nếu không, bạn sẽ trượt kỳ thi.
- Trừ khi tôi không làm việc chăm chỉ, tôi sẽ trượt kỳ thi.
- Bạn đang yêu anh ấy. Tại sao bạn muốn giả vờ?