🎉 Góp ý về phiên bản mới Thích Tiếng Anh

Các loại câu gián tiếp

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa các loại câu gián tiếp trong tiếng anh là gì?
  • Tường thuật câu trần thuật
  • Tường thuật câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị
  • Tường thuật câu hỏi

Câu gián tiếp là gì?

Câu gián tiếp hay còn gọi là câu tường thuật trong Ngữ pháp Tiếng Anh, thường dùng để diễn đạt thông tin, lời nói hoặc suy nghĩ của ai đó một cách gián tiếp thông qua việc trích dẫn lại những gì người đó đã nói mà không sử dụng các dấu ngoặc kép như trong câu trực tiếp.

Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp (direct speech) sang câu tường thuật (reported speech), các động từ tường thuật thường thay đổi để phù hợp với ngữ cảnh trong câu tường thuật. Các thay đổi này bao gồm thì, các đại từ, và những từ chỉ thời gian trong câu.

Ví dụ

  • She said “I am sleeping when you knock the door”. (Cô ấy nói “Tôi đang ngủ thì bạn gõ cửa”.)

=> She said (that) she was sleeping when I knocked the door.(Cô ấy nói rằng cô ấy đang ngủ thì tôi gõ cửa.)

Tường thuật câu trần thuật

Câu tường thuật dạng câu kể là loại câu thường gặp nhất trong các dạng câu tường thuật. Nó được dùng để thuật lại nội dung lời nói hoặc câu chuyện đã được một người khác nói trước đó. Để chuyển sang câu tường thuật dạng câu kể, ta dùng cấu trúc told hoặc cấu trúc said.

Cấu trúc:

Câu trực tiếp:

S + V + (O) + “clause”.

Câu gián tiếp:

S + told/ said + (O) + (that) + clause.

Ví dụ

  • Mary said “I’m happy to see you again.” (Mary nói “Tôi rất vui khi gặp lại bạn.”)

→ Mary said that she was happy to see me again. (Mary nói rằng cô ấy vui khi gặp lại tôi.)

  • Minh said “I like my room very much”. (Minh nói “Tôi rất thích căn phòng của tôi.”)

→ Minh said that he liked his room very much. (Minh nói rằng cậu ấy rất thích căn phòng của cậu ấy.)

Tường thuật câu mệnh lệnh

Đây là dạng cấu trúc của câu tường thuật được sử dụng để thuật lại một mệnh lệnh của người nói.

a. Mệnh lệnh khẳng định

Câu trực tiếp:

S + V1 + O1 + “V2 + O2”.

Câu gián tiếp:

S + asked/ told + O1 + to V2 + …..

Ví dụ

  • Lan told Hoa “Complete it now.” (Lan nói với Hoa “Hãy hoàn thành nó ngay bây giờ.”)

→ Lan told Hoa to complete it then. (Lan bảo Hoa hoàn thành nó bây giờ.)

  • ”Please wait for me here, Linda.” George said (George nói “Làm ơn hãy đợi tôi ở đây nhé Linda.”)

→ George told Linda to wait for him there. (George bảo Linda làm ơn đợi anh ấy ở đó.)

b. Mệnh lệnh phủ định

Câu trực tiếp:

S + V1 + O1 + “Don’t V2 + O2”.

Câu gián tiếp:

S + asked/ told + O1 + not to V2 +

Ví dụ

  • She said “Don't set fire in the room.” (Cô ấy nói “Đừng đốt lửa ở trong phòng.”)

→ She told him not to set fire in the room. (Cô ấy bảo không được đốt lửa trong phòng.)

  • ”Don’t eat in class”, the teacher said to us. (Giáo viên nói với chúng tôi “Không được ăn trong lớp.”)

→ The teacher told us not to eat in class. (Giáo viên bảo chúng tôi không được ăn trong lớp.)

Tường thuật câu hỏi

1. Câu hỏi đúng sai (Yes/No questions).

Dạng công thức câu tường thuật dạng câu hỏi này thường bắt đầu bằng động từ to be hoặc trợ động từ. Khi tường thuật lại dạng câu này, bạn cần chuyển câu hỏi sang dạng khẳng định, sau đó chuyển đổi thì, trạng từ thời gian, trạng từ nơi chốn, đại từ, chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu… sao cho phù hợp

Cấu trúc:

Câu trực tiếp:

S + V + (O) + “question”.

Câu gián tiếp:

S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V

Ví dụ

  • ”Are you happy?” he asked (Anh ấy hỏi tôi “bạn có vui không?”)

→ He asked if/whether I was happy. (Anh ấy hỏi tôi rằng có phải tôi đang vui không)

  • She asked, “Are you an engineer?” (Cô ấy hỏi anh ấy “anh là một kỹ sư phải không?”)

→ She asked him if/whether he was an engineer. (Cô ấy hỏi anh ấy rằng có phải anh ấy là một kỹ sư không.)

2. Câu hỏi nghi vấn (Wh-questions).

Cấu trúc:

Câu trực tiếp:

S + V + (O) + “question”.

Câu gián tiếp:

S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

Ví dụ

  • We asked them: “Where are you going on Sunday afternoon?” (Chúng tôi hỏi họ “Các bạn sẽ đi đâu vào chiều chủ nhật?”)

→ We asked them where they were going on Sunday afternoon. (Chúng tôi hỏi họ sẽ đi đâu vào chiều chủ nhật.)

  • They asked me “Where did you have lunch?” (Họ hỏi tôi rằng “Bạn ăn trưa ở đâu?”)

→ They asked me where I had lunch. (Họ hỏi tôi rằng tôi ăn trưa ở đâu.)

Bài tập áp dụng.

Bài 1: Đổi các câu sau thành câu trần thuật .

1.“I have already written that letter,” my friend said. à My friend said

  1. Carol said to me, “ I will ask Mr. Harris about that word.” à Carol told

  2. He said, “ I don’t understand those two lessons at all.” à He said (that)

  3. “I know those girls quite well,” Mary said. à Mary said

  4. Charles said to me, “I have to leave the office before 3.00 p.m.” à Charles told

Đáp án.

  1. My friend said that he had already written that letter.

  2. Carol told me that she would ask Mr. Harris about that word.

  3. He said that he didn’t understand those two lessons at all.

  4. Mary said that she knew those girls quite well.

  5. Charles told me that he had to leave the office before 3.00p.m.

Tạm dịch.

  1. Bạn tôi nói rằng anh ấy đã viết bức thư đó rồi.

  2. Carol nói với tôi rằng cô ấy sẽ hỏi ông Harris về từ đó.

  3. Anh ấy nói rằng anh ấy không hiểu hai bài học đó chút nào.

  4. Mary nói rằng cô ấy biết khá rõ những cô gái đó.

  5. Charles nói với tôi rằng anh ấy phải rời văn phòng trước 3 giờ chiều.

Bài 2. Chọn đáp án đúng nhất.

  1. Jack asked me _.
  • A. where do you come from?
  • B. where I came from
  • C. where I came from
  • D. where did I come from?
  1. She asked me _ I liked pop music.
  • A.when
  • B.what
  • C.if
  • D.x
  1. The doctor ____ him to take more exercise.
  • A. told
  • B. tell
  • C. have told
  • D. are telling
  1. I wanted to know**_** return home.
  • A. when would she
  • B. when will she
  • C. when she will
  • D. when she would
  1. Claire told me that her father____ a race horse.
  • A. owns
  • B. owned
  • C. owning
  • D. A and B

Đáp án.

1C

2C

3A

4D

5D

Tạm dịch.

  1. Jack asked me where I came from

  2. She asked me if I liked pop music.

  3. The doctor told him to take more exercise.

  4. I wanted to know when she would return home.

  5. Claire told me that her father owned a race horse.