- Định nghĩa Sự hòa hợp giữa các thì là gì?
- Cách dùng và cấu trúc thường được sử dụng với Sự hòa hợp giữa các thì
Sự hòa hợp giữa các thì là gì?
Một câu tiếng Anh thông thường sẽ được cấu thành bởi 2 bộ phận đó là:
- Mệnh đề trạng ngữ
- Mệnh đề chính
Để phù hợp với mốc thời gian và trình tự xảy ra các sự việc, ta cần đảm bảo sự hòa hợp giữa các thì trong cùng 1 câu.
Ví dụ
- When I went home, she was cooking. (Khi tôi về nhà thì cô ấy đang nấu ăn.)
- Không có hiện tại và quá khứ cùng tồn tại trong một câu. - Không có tương lai và quá khứ cùng tồn tại trong một câu. - Không có câu nào cả 2 vế đều là hiện tại/ quá khứ/ tương lai hoàn thành.
Cách dùng và cấu trúc
Hòa hợp về thì với các câu có 1 vế là hiện tại đơn
1. Hiện tại đơn - Hiện tại đơn
Với các câu trình bày các sự thật hiển nhiên, hoặc sự việc lặp đi lặp lại, cả 2 vế câu sẽ đều là hiện tại đơn.
Ví dụ
- When spring comes, the snow disappears. (Khi mùa xuân đến, tuyết biến mất.)
- He says he often walks to the football club (Anh ấy nói rằng anh ấy thường đi bộ đến câu lạc bộ bóng đá).
2. Hiện tại đơn - Hiện tại tiếp diễn
Để diễn tả một hành động thường lặp lại khi hành động khác đang diễn ra, ra kết hợp hiện tại đơn với hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ
- I often sing while I am having a bath. (Tôi thường hát trong khi tôi đang tắm.)
- My father says my brother is taking an exam. (Ba tôi nói rằng em trai đang thi.)
3. Hiện tại đơn - Tương lai đơn
Ta kết hợp hiện tại đơn với tương lai đơn khi muốn diễn đạt sự việc sẽ làm trong tương lai khi công việc trong hiện tại kết thúc.
Ví dụ
- I will clean my house after I come home from this vacation. (Tôi sẽ dọn dẹp nhà sau khi tôi về từ kỳ nghỉ này.)
- They will visit Paris after they visit London. (Họ sẽ thăm Paris sau khi họ thăm London.)
4. Hiện tại đơn - Hiện tại hoàn thành
Đôi khi, để nhấn mạnh công việc thường làm sau khi hoàn thành 1 công việc, ta dùng hiện tại đơn với hiện tại hoàn thành.
Ví dụ
- She usually brushes her teeth after she has had lunch. (Cô ấy thường đánh răng sau khi cô ấy đã ăn trưa.)
- She has finished her homework, so now she relaxes on the couch. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà, vì vậy bây giờ cô ấy thư giãn trên ghế sofa.)
Hòa hợp về thì với các câu có 2 vế là tiếp diễn
1. Hiện tại tiếp diễn - Hiện tại tiếp diễn
Để diễn tả 2 sự việc thường song song xảy ra ở hiện tại, ta chia động từ cả 2 vế ở hiện tại đơn.
Ví dụ
- Normally at this time, my mom is cooking and my dad is reading a newspaper. (Thường vào thời gian này, mẹ tôi đang nấu cơm và bố tôi đang đọc báo.)
- She is watering flowers while he is watching TV. (Cô ấy đang tưới hoa trong khi anh ấy đang xem TV.)
2. Quá khứ tiếp diễn - WHILE - Quá khứ tiếp diễn
Tại một thời điểm xác định trong quá khứ, nếu có 2 hành động cùng song song diễn ra thì ta chia động từ ở quá khứ đơn ở cả 2 vế. Dấu hiệu nhận biết của dạng này là Quá khứ tiếp diễn while, Quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ
- At 9pm yesterday, I was sleeping while my neighbor was playing loud music. (Vào lúc 9 giờ tối hôm qua, tôi đang ngủ trong khi hàng xóm đang phát nhạc to.)
- They were having dinner while the storm was raging outside. (Họ đang ăn tối trong khi cơn bão đang hoành hành bên ngoài.)
Hòa hợp về thì với các câu có 1 vế là quá khứ đơn
1. Quá khứ đơn - Quá khứ đơn
Với câu trần thuật kể về các sự kiện đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ, ta chia cả 2 vế ở thì quá khứ đơn.
Ví dụ
- The girl went out when I said goodbye to her. (Cô gái đi ra ngoài khi tôi nói lời tạm biệt với cô ấy.)
- He finished his work before she arrived. (Anh ấy đã hoàn thành công việc trước khi cô ấy đến.)
2. Hiện tại hoàn thành - SINCE - Quá khứ đơn
Khi thấy “since” trong một câu, ta chia quá khứ đơn sau “since”, và vế còn lại chia thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ
- We have known each other since we were young. (Chúng tôi đã biết nhau từ khi chúng tôi còn trẻ.)
- She has been studying since she arrived home. (Cô ấy đã đang học từ khi cô ấy về nhà.)
3. Quá khứ đơn - AFTER - Quá khứ hoàn thành/ Quá khứ hoàn thành - BEFORE - Quá khứ đơn
Khi muốn nhấn mạnh một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, ta dùng “when”, “before” hoặc “after” để xác định thì đúng cho mỗi vế câu. Sự việc xảy ra trước sẽ được đặt sau “after” và trước “before”.
Ví dụ
- After my mom had closed the door, someone knocked on it. (Sau khi mẹ tôi đã đóng cửa, có ai đó gõ cửa.)
- Before he came, we had prepared a surprise for him. (Trước khi anh ấy đến, chúng tôi đã chuẩn bị một bất ngờ cho anh ấy.)
4. Quá khứ tiếp diễn - WHEN - Quá khứ đơn
Nếu một hành động khác đang diễn ra bị một hành động khác xen vào, ta chia một vế câu chứa hành động đang diễn ra ở quá khứ tiếp diễn và vế còn lại chia ở quá khứ đơn.
Ví dụ
- We were singing a happy birthday song when Alex came. (Chúng tôi đang hát bài hát sinh nhật vui vẻ khi Alex đến.)
- They were walking in the park when it started raining. (Họ đang đi dạo trong công viên khi trời bắt đầu mưa.)
Bài tập áp dụng
Exercise 1. Chọn phương án đúng.
Question 1: Tom said everything __ ready when the match __.
A. will be/ starts
B. would be/ started
C. is / started
D. will be/ started
Question 2: I _ in the waiting room when I heard someone**_** me.
A. am sitting/ to call
B. was sitting/ call
C. am sitting/ called
D. have sat / called
Question 3: Our grandfather____ as an engineer for 30 years before he retired in 1980.
A. worked
B. was working
C. has been working
D. had been working
Question 4: Miss Hoa always takes her umbrella when she _ to school.
A. has gone
B. goes
C. is going
D. will go
Question 5: Never talk to the driver while he __.
A. will be driving
B. will drive
C. drives
D. is driving
Đáp án:
- B
- B
- D
- B
- D
Tạm dịch:
- Tom cho biết mọi thứ sẽ sẵn sàng khi trận đấu bắt đầu.
- Tôi đang ngồi trong phòng chờ thì nghe có người gọi mình.
- Ông nội của chúng tôi đã làm việc làm kỹ sư trong 30 năm trước khi nghỉ hưu vào năm 1980.
- Cô Hoa luôn mang theo ô khi đến trường.
- Đừng bao giờ nói chuyện với tài xế khi anh ta đang lái xe.
Exercise 2. Chia động từ trong ngoặc.
Question 1: I’ll marry her as soon as she (solved) _ all her problems.
Question 2: I’ll wait until you (stop) __crying.
Question 3: I bought Romano whenever I (go) __ Maximart.
Question 4: My son was sleeping when I (go) __ home.
Question 5: I was compiling this book while my son (sleep) ____.
Đáp án:
- has solved
- stop
- went
- got
- was sleeping
Tạm dịch:
1: Tôi sẽ cưới cô ấy ngay sau khi cô ấy đã giải quyết hết tất cả vấn đề của mình. 2: Tôi sẽ đợi cho đến khi bạn ngừng khóc. 3: Tôi mua Romano mỗi khi tôi đến Maximart. 4: Con trai của tôi đang ngủ khi tôi về nhà. 5: Tôi đang biên soạn cuốn sách này trong khi con trai tôi đang ngủ.
Hy vọng những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng Sự hòa hợp giữa các thì (Sequence of tenses) và có thể áp dụng vào giải các bài tập.