- Định nghĩa thì tương lai gần là gì?
- Cách dùng và các cấu trúc thường được sử dụng với thì tương lai gần
- Các trạng từ phổ biến sử dụng trong thì tương lai gần
Thì tương lai gần là gì?
Thì tương lai gần (Near future tense) trong Ngữ pháp Tiếng Anh là thì dùng để diễn tả hành động đã được lên kế hoạch và có tính toán từ trước trong tương lai gần.
Ví dụ
- She is going to get married next week. (Cô ấy sẽ kết hôn vào tuần sau.)
Cách dùng và cấu trúc
Cách dùng
1. Để chỉ các dự định chắc chắn sẽ thực hiện trong tương lai.
Ví dụ
- I am going to visit my grandmother this weekend. (Tôi sẽ đến thăm bà tôi vào cuối tuần này.)
2. Để dự đoán các sự việc sẽ xảy ra ở tương lai dựa vào các dấu hiệu ở hiện tại.
Ví dụ
- There are a lot of black clouds. It is going to rain soon. (Có rất nhiều đám mây đen. Trời sẽ mưa sớm thôi.)
Cấu trúc
Khẳng định:
S – am/is/are – going to – V
I + am + going to V
You/ we/ they + are + going to V
She/ he/ it + is + going to V
Ví dụ
- They are going to publish a novel tomorrow. (Họ sẽ xuất bản một cuốn tiểu thuyết vào ngày mai.)
- He is going to Da Lat next week. (Tuần sau anh ấy sẽ đi Đà Lạt.)
- I am going to ride a bike this afternoon. (Tôi sẽ đi đạp xe vào chiều nay.)
Phủ định:
S – am/is/are - not – going to – V
I + am not + going to V
You/ we/ they + aren’t + going to V
She/ he/ it + isn’t + going to V
Ví dụ
- They aren’t going to publish a novel tomorrow. (Họ sẽ không xuất bản một cuốn tiểu thuyết vào ngày mai.)
- He isn’t going to Da Lat next week. (Tuần sau anh ấy sẽ không đi Đà Lạt.)
- I am not going to ride a bike this afternoon. (Tôi sẽ không đi đạp xe vào chiều nay.)
Nghi vấn:
Tobe – S – going to V?
Am I + going to V
Are + you/ we/ they + going to V
Is + she/ he/ it + going to V
Ví dụ
- Are they going to publish a novel tomorrow? (Họ sẽ xuất bản một cuốn tiểu thuyết vào ngày mai không?)
- Is he going to Da Lat next week? (Tuần sau anh ấy sẽ đi Đà Lạt không?)
- Are you going to ride a bike this afternoon. (Bạn có đi đạp xe vào chiều nay không?)
Đôi khi ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để thay thế cho thì tương lai gần.
Các trạng từ thường dùng trong thì tương lai gần
- In + khoảng thời gian tương lai: trong vòng
- Tomorrow: ngày mai.
- Tonight: tối nay
- Someday: một ngày nào đó.
- Next week/ month/ year…: tuần/ tháng/ năm tới
- This week/ month/ year…: tuần/ tháng/ năm này
- Soon: chẳng bao lâu nữa
Bài tập áp dụng
Exercise 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai gần.
- Quan (turn) __ 21 next July.
- Where are you at? I (be)_ there in no time!
- It’s freezing cold outside. I (bring) ____ my jacket!
- Are you going to the supermarket? I (give/you/a lift) ____.
- My parents (visit) _ my sister next Friday.
Đáp án:
- is going to turn
- will be
- am going to bring
- will give you a lift
- are going to visit
Tạm dịch:
- Quan sẽ tròn 21 tuổi vào tháng 7 tới. (được)
- Bạn đang ở đâu? Tôi sẽ đến đó ngay lập tức!
- Bên ngoài lạnh cóng. Tôi sẽ mang áo khoác của mình!
- Bạn có định đi đến siêu thị không? Tôi sẽ cho bạn đi nhé.
- Bố mẹ tôi sẽ thăm em gái vào thứ Sáu tới.
Exercise 2. Chọn đáp án đúng
-
I (have)**___** a good time tonight.
A. is going to have
B. are going to have
C. am going to have
D. have -
Janet (help)**___** me.
A. is going to help
B. are going to help
C. am going to help
D. helps -
(he/ drive)**__** the car?
A. Is he going to drive
B. Am he going to drive
C. Are he going to drive
D. Does he drive -
We (stay)**__** at home tonight.
A. are going to stay
B. am going to stay
C. is going to stay
D. stay -
(you/ play)**__** tennis with Jenny?
A. Am you going to play
B. Is you going to play
C. Are you going to play
D. Do you play
Đáp án:
- C
- A
- A
- A
- C
Tạm dịch:
- Tôi sẽ có một thời gian vui vẻ vào tối nay.
- Janet sẽ giúp tôi.
- Anh ấy sẽ lái xe ô tô không?
- Chúng tôi sẽ ở nhà vào tối nay.
- Bạn có định chơi tennis với Jenny không?
Hy vọng những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng Thì tương lai gần (Near future tense) và có thể áp dụng vào giải các bài tập.