Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

So sánh hơn nhất

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa So sánh hơn nhất là gì?
  • Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn và trạng từ ngắn.
  • Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài và trạng từ dài.
  • Các tính từ bất quy tắc trong so sánh hơn nhất.

So sánh hơn nhất là gì?

So sánh hơn nhất (Superlative) trong Ngữ pháp Tiếng Anh hay còn gọi là so sánh nhất, được dùng để so sánh ba đối tượng trở lên, trong đó một đối tượng có các tính chất, trạng thái .... hơn các đối tượng còn lại.

Ví dụ: Everest is the highest mountain in the world. (Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.)

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn và trạng từ ngắn.

Tính từ, trạng từ ngắn có một âm tiết hoặc kết thúc với đuôi -y, -le,-ow, -er, -et

Ví dụ: short, long, clever …

Cấu trúc:

S + V + the + adj/adv + -est.

Ví dụ:

  • Linda is the smartest in my class. (Linda là thông minh nhất lớp tôi.)
  • This is the smallest box I've ever seen. (Đây là chiếc hộp nhỏ nhất tôi từng thấy.)

Lưu ý: Đối với tình từ ngắn kết thúc bằng đuôi “y” => iest

Ví dụ: noisy => noisiest, tasty => tastiest,…

Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ dài và trạng từ dài.

Tính từ, trạng từ dài có hai âm tiết trở lên.

Ví dụ: difficult, fluently, intelligent, expensive,…

Cấu trúc:

S + V + the + most + adj/adv.

Ví dụ:

  • Linda is the most intelligent in my class. (Linda là thông minh nhất lớp tôi.)
  • He is the most handsome in his class. (Anh ấy là người đẹp trai nhất lớp)

Các tính từ bất quy tắc trong so sánh hơn nhất.

  • Good - Best: tốt nhất
  • Bad - Worst: tệ nhất
  • Old - Oldest/ Eldest: già nhất
  • Far - Farthest/ Furthest: xa nhất
  • Much/ Many - Most: nhiều nhất
  • Little - Least: ít nhất
  • Late - Latest: muộn nhất

Bài tập áp dụng.

Exercise 1. Cho dạng đúng của từ.

  1. She is by far the (rich) _____________ woman in Vietnam
  2. That was the (funny)_____________ thing to do in this weather
  3. Susie is the (pretty)_____________ girl in our team
  4. I think that he is one of the (boring)_____________ people in the world
  5. I have had the (happy)_____________ days in my life

Đáp án.

  1. richest
  2. Funniest
  3. prettiest
  4. most boring
  5. happiest

Tạm dịch.

  1. Bà là người phụ nữ giàu nhất Việt Nam
  2. Đó là điều thú vị nhất để thực hiện trong thời tiết này
  3. Susie là cô gái xinh đẹp nhất trong đội chúng tôi
  4. Tôi nghĩ anh ấy là một trong những người nhàm chán nhất thế giới
  5. Tôi đã có những ngày hạnh phúc nhất trong đời

Exercise 2. Chọn đáp án đúng nhất.

  1. Do you know what ­__________ animal in the world is?
    A. slow
    B. slower
    C. the slowest

  2. I think spring is _________ season of the year.
    A. beautiful
    B. more beautiful
    C. the most beautiful

  3. Helen is __________ ballet dancer in our city.
    A. the best
    B. better
    C. good

  4. This car is _____________ car produced by this company.
    A. the newest
    B. newer
    C. new

  5. The carnival in New Orleans is the ______ carnival in the United States.
    A. excitingest
    B. most exciting
    C. more exciting

Đáp án.

  1. C
  2. C
  3. A
  4. A
  5. B

Tạm dịch.

  1. Bạn có biết loài động vật chậm nhất thế giới là gì không?
  2. Tôi nghĩ mùa xuân là mùa đẹp nhất trong năm.
  3. Helen là vũ công ba lê giỏi nhất thành phố của chúng ta.
  4. Chiếc xe này là chiếc xe mới nhất được sản xuất bởi công ty này.
  5. Lễ hội hóa trang ở New Orleans là lễ hội hóa trang thú vị nhất nước Mỹ.

Hy vọng những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng cấu trúc So sánh hơn nhất (Superlative) và có thể áp dụng vào giải các bài tập.