Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?
  • Cách dùng và các cấu trúc thường được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Các trạng từ phổ biến sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) trong Ngữ pháp Tiếng Anh là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

Ví dụ:

  • She has been waiting for you all day. (Cô ấy đã đợi bạn cả ngày.)

Cách dùng và cấu trúc

Cách dùng

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại nhấn mạnh tính liên tục

Ví dụ:

  • He has been playing table tennis since 10 o’clock. (Anh ấy đã chơi bóng bàn từ lúc 10 giờ.)

2. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng để lại kết quả/ hậu quả ở hiện tại

Ví dụ:

  • They have been discussing the issue for a long time and now they have got the best solution. (Họ đã thảo luận về vấn đề này trong một thời gian dài và bây giờ họ đã tìm được giải pháp tốt nhất.)

Cấu trúc

Khẳng định:

Cấu trúc:

- I/We/You/They/N (số nhiều) + S + have (‘ve) + been Ving
- He/She/It/N (số ít) + S + has (‘s) + been Ving

Ví dụ:

  • He has been doing the exercise for 1 hour. (Anh ấy đã làm bài tập được 1 giờ.)
  • They have been building a new house for the past few months. (Họ đã xây dựng một ngôi nhà mới trong vài tháng qua.)

Phủ định:

Cấu trúc:

- I/We/You/They/N (số nhiều) + S + have not (haven’t) + been Ving
- He/She/It/N (số ít) + S + has not (hasn’t) + been Ving

Ví dụ:

  • He hasn’t been doing the exercise for 1 hour. (Anh ấy chưa làm bài tập được 1 giờ.)
  • They haven’t been building a new house for the past few months. (Họ chưa xây dựng một ngôi nhà mới trong vài tháng qua.)

Nghi vấn:

Cấu trúc:

- I/We/You/They/N (số nhiều) + Have + S + been Ving?
- He/She/It/N (số ít) + Has + S + been Ving?

Ví dụ:

  • Has he been doing the exercise for 1 hour? (Anh ấy đã làm bài tập được 1 giờ chưa?)
  • Have they been building a new house for the past few months? (Họ đã xây dựng một ngôi nhà mới trong vài tháng qua chưa?)

Các trạng từ thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Since + mốc thời gian
  • For + khoảng thời gian
  • All + khoảng thời gian

Bài tập áp dụng

Exercise 1. Hoàn thành các câu bên dưới.

  1. It’s raining. The rain started two hours ago. It ……. for two hours.
  2. We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes. We ….. for 20 minutes.
  3. I’m learning Spanish. I started classes in December. I ….. since December.
  4. Mary is working in London. She started working there on 18 January. ……. since 18 January.
  5. Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago. ……. for years.

Đáp án:

  1. has been raining
  2. have been waiting
  3. have been learning Spanish
  4. she has been working there
  5. they’ve been going there

Tạm dịch:

  1. Trời đang mưa. Cơn mưa bắt đầu từ hai giờ trước. Trời đã mưa suốt hai tiếng đồng hồ.
  2. Chúng tôi đang đợi xe buýt. Chúng tôi bắt đầu chờ đợi trong 20 phút. Chúng tôi đã chờ đợi trong 20 phút.
  3. Tôi đang học tiếng Tây Ban Nha. Tôi bắt đầu lớp học vào tháng 12. Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha từ tháng 12.
  4. Mary đang làm việc ở London. Cô bắt đầu làm việc ở đó vào ngày 18 tháng Giêng. Cô ấy đã làm việc ở đó từ ngày 18 tháng 1.
  5. Bạn bè của chúng tôi luôn dành kỳ nghỉ của họ ở Ý. Họ bắt đầu đến đó từ nhiều năm trước. Họ đã đến đó nhiều năm rồi.

Exercise 2. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.

  1. We don’t want to go out because we _______ football.
    A. have been play
    B. have been playing
    C. have playing
    D. has been playing

  2. Shin ______ for hours, so the house is very quiet.
    A. have been sleep
    B. have been sleeping
    C. have sleeping
    D. has been sleeping

  3. He _____ alcohol since we saw him. A. have been drink
    B. have been drinking
    C. have drinking
    D. has been drinking

  4. I _____ my homework for the whole day, so now I am tired.
    A. have been do
    B. have been doing
    C. have doing
    D. has been doing

  5. She _____ her parents for so long because she is extremely busy.
    A. have been do
    B. have been doing
    C. hasn’t been doing
    D. has been doing

Đáp án:

  1. B
  2. D
  3. D
  4. B
  5. C

Tạm dịch:

  1. Chúng tôi không muốn ra ngoài vì chúng tôi đang chơi bóng đá.
  2. Shin đã ngủ hàng tiếng đồng hồ rồi nên trong nhà rất yên tĩnh.
  3. Anh ấy đã uống rượu kể từ khi chúng tôi gặp anh ấy.
  4. Tôi đã làm bài tập cả ngày nay nên bây giờ tôi thấy mệt.
  5. Đã lâu cô ấy không về thăm bố mẹ vì cô ấy cực kỳ bận rộn.

Hy vọng những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) và có thể áp dụng vào giải các bài tập.