Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?
  • Cách dùng và các cấu trúc thường được sử dụng với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • Các trạng từ phổ biến sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) trong Ngữ pháp Tiếng Anh được sử dụng để diễn tả hành động sẽ tiếp diễn trong quá khứ, kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ: By this time next year, I will have been learning English for ten years. (Vào thời điểm này vào năm sau, tôi sẽ đã học tiếng Anh được mười năm.)

Cách dùng và cấu trúc

Cách dùng

1. Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.

Ví dụ:

  • The woman will have been gossiping in front of my house for 2 hours before they leave for home. (Người phụ nữ đó sẽ buôn chuyện trước nhà tôi suốt 2 giờ trước khi họ về nhà.)

2. Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ:

  • The boys will have been playing computer games for 8 hours by 9pm. (Các cậu bé sẽ chơi trò chơi trên máy tính trong 8 giờ tính đến 9 giờ tối.)

Cấu trúc

Khẳng định:

S – Will have been Ving – O
I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + will have been Ving. 

Ví dụ:

  • By the time you arrive, we will have been waiting for three hours. (Khi bạn đến, chúng tôi sẽ đã đợi ba giờ.)
  • By the end of next month, they will have been studying English for five years. (Đến cuối tháng tới, họ sẽ học tiếng Anh được 5 năm.)

Phủ định:

S – won’t – have been Ving – O
I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + won’t have been Ving. 

Ví dụ:

  • By the time you arrive, we will not have been waiting for three hours. (Khi bạn đến, chúng tôi sẽ chưa đợi trong ba giờ.)
  • By the end of next month, they will not have been studying English for five years. (Đến cuối tháng tới, họ sẽ chưa học tiếng Anh được 5 năm.)

Nghi vấn:

Will – S – have been Ving – O?
Will I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + have been Ving?

Ví dụ:

  • Will you have been waiting for three hours by the time I arrive? (Bạn có đợi được ba tiếng đồng hồ trước khi tôi đến không?)
  • Will they have been studying English for five years by the end of next month? (Liệu họ có đã học tiếng Anh trong năm năm vào cuối tháng tới không?)

NOTE: có thể thay will bằng shall với chủ ngữ là I, we

Các trạng từ thường dùng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • Khoảng thời gian + from now
  • By the time
  • By the end of
  • By + thời gian tương lai
  • Before + thời gian tương lai

Bài tập áp dụng

Exercise 1. Chia động từ trong ngoặc dưới dạng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

  1. They (watch) ____ TV all day.
  2. In half an hour she (work) ____ for six hours without a break.
  3. In two months I (teach) ____ English at this school for ten years.
  4. Next week you (live) ____ in your new house for a year.
  5. My friends (lie) ____ on the beach all holiday.

Đáp án:

  1. will have been watching
  2. will have been working
  3. will have been teaching
  4. will have been living
  5. will have been lying

Tạm dịch:

  1. Họ sẽ đã xem TV cả ngày.
  2. Trong nửa giờ nữa, liệu cô ấy đã làm việc liên tục trong sáu giờ không nghỉ?
  3. Trong hai tháng tới, liệu tôi đã dạy tiếng Anh tại trường này được mười năm không?
  4. Tuần sau, liệu bạn đã sống trong căn nhà mới của bạn được một năm không?
  5. Bạn bè của tôi sẽ đã nằm trên bãi biển cả kỳ nghỉ không?

Exercise 2. Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.

  1. Mary wants to speak with you. – Please tell her that I ______ her as soon as I’m free.
    A. will call
    B. will have called
    C. will have been calling

  2. Let’s meet at eleven o’clock tomorrow. – Sorry, I _____ at eleven o’clock.
    A. will be working
    B. will have worked
    C. will have been working

  3. Say goodbye to Ann now. By the time you return, she ______ for New York.
    A. will be leaving
    B. will have left
    C. will have been leaving

  4. By 2020, he ______ as the director of this company for thirty years.
    A. will work
    B. will be working
    C. will have been working

  5. Why don’t you ask Jim for help? I’m sure that he _____ you.
    A. will help
    B. will have helped
    C. will have been helping

Đáp án:

  1. A
  2. A
  3. B
  4. C
  5. A

Tạm dịch:

  1. Mary muốn nói chuyện với bạn. - Xin hãy nói với cô ấy rằng tôi sẽ gọi cô ấy ngay khi tôi rảnh.
  2. Hãy gặp nhau vào lúc mười một giờ sáng ngày mai. - Xin lỗi, tôi sẽ đang làm việc vào lúc mười một giờ.
  3. Hãy nói tạm biệt với Ann bây giờ. Đến lúc bạn trở lại, cô ấy sẽ đã rời đi đến New York.
  4. Đến năm 2020, anh ta sẽ đã làm việc như giám đốc của công ty này trong ba mươi năm.
  5. Tại sao bạn không hỏi Jim giúp đỡ? Tôi chắc chắn rằng anh ấy sẽ giúp bạn.

Hy vọng những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) và có thể áp dụng vào giải các bài tập.