Đáp án đề thi chính thức Tiếng Anh THPT 2024🤩

Thì tương lai tiếp diễn

Bạn sẽ học những gì
  • Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn là gì?
  • Cách dùng và các cấu trúc thường được sử dụng với thì tương lai tiếp diễn
  • Các trạng từ phổ biến sử dụng trong thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) trong Ngữ pháp Tiếng Anh là thì được dùng để mô tả các hành động sẽ xảy ra trong tương lai với một thời điểm cụ thể.

Ví dụ:

  • At this time tomorrow, we will be doing homework. (Vào tầm này ngày mai, chúng tôi sẽ đang làm bài tập về nhà.)

Cách dùng và cấu trúc

Cách dùng

1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ:

  • She will be having a meeting at this time tomorrow. (Cô ấy sẽ có một cuộc họp vào thời điểm này ngày mai.)

2. Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.

Ví dụ:

  • When we come to the show tonight, she will be performing on the stage. (Khi chúng tôi đến buổi biểu diễn tối nay, cô ấy sẽ biểu diễn trên sân khấu.)

3. Diễn dùng để diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.

Ví dụ:

  • I will be going on a vacation for the next 2 days. (Tôi sẽ đi nghỉ trong 2 ngày tới.)

Cấu trúc

Khẳng định:

S – Will be Ving – O
I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + will be Ving. 

Ví dụ:

  • I will be doing the housework. (Tôi sẽ đang làm việc nhà.)
  • She will be cooking when you come. (Cô ấy sẽ đang nấu ăn khi bạn đến.)
    Phủ định:
S – won’t – be Ving – O
I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + won’t be Ving.

Ví dụ:

  • I will not be doing the housework. (Tôi sẽ đang không làm việc nhà.)
  • She will not be cooking when you come. (Cô ấy sẽ đang không nấu ăn khi bạn đến.)

Nghi vấn:

Will – S – be Ving – O?
Will I/ you/ we/ they/ she/ he/ it + be Ving?

Ví dụ:

  • Will you be doing the housework? (Bạn sẽ đang làm việc nhà không?)
  • Will she be cooking when you come? (Cô ấy sẽ đang nấu ăn khi bạn đến không?)

NOTE: có thể thay will bằng shall với chủ ngữ là I, we

Các trạng từ thường dùng trong thì tương lai tiếp diễn

  • At this time tomorrow
  • At + thời gian + tomorrow
  • At + thời gian + mốc thời gian tương lai (next week/ month/ year…)
  • For the next + thời gian

Bài tập áp dụng

Exercise 1. Chia động từ trong ngoặc.

  1. They are staying at a hotel in Paris. At this time next week, they (travel) in New York.
  2. My grandparents (visit) Asia at this time next month.
  3. Dory (sit) on the bus at 11 am tomorrow.
  4. At 7 o’clock this morning my friends and I (watch) a famous play at the theatre.
  5. Gary (play) with his son at 8 o’clock tonight.

Đáp án:

  1. will be travelling
  2. will be visiting
  3. will be sitting
  4. will be watching
  5. will be playing

Tạm dịch:

  1. Họ đang lưu trú tại khách sạn ở Paris. Vào thời điểm này vào tuần tới, họ sẽ đang đi du lịch ở New York.
  2. Ông bà tôi sẽ đang thăm Á Châu vào thời điểm này vào tháng sau.
  3. Dory sẽ đang ngồi trên xe buýt vào lúc 11 giờ sáng ngày mai.
  4. Vào lúc 7 giờ sáng hôm nay, bạn bè tôi và tôi sẽ đang xem một vở kịch nổi tiếng ở nhà hát.
  5. Gary sẽ đang chơi cùng con trai vào lúc 8 giờ tối hôm nay.

Exercise 2. Chọn phương án đúng.

  1. At this time tomorrow, he __________ a new book.
    A. will read
    B. will be reading
    C. reads

  2. Next weekend, we __________ to the beach for a vacation.
    A. will go
    B. will be going
    C. go

  3. At 9 PM tonight, I __________ dinner with my family.
    A. will have
    B. will be having
    C. have

  4. In five years, they __________ their own business.
    A. will start
    B. will be starting
    C. start

  5. By the end of the month, she __________ English for three years.
    A. will learn
    B. will be learning
    C. will have learned

Đáp án:

  1. B
  2. A
  3. B
  4. A
  5. C

Tạm dịch:

  1. Vào giờ này ngày mai, anh ấy sẽ đọc một cuốn sách mới.
  2. Cuối tuần tới, chúng ta sẽ đi nghỉ ở bãi biển.
  3. Lúc 9 giờ tối nay, tôi sẽ ăn tối với gia đình.
  4. Trong 5 năm nữa, họ sẽ bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình.
  5. Đến cuối tháng, cô ấy sẽ học tiếng Anh được ba năm.

Hy vọng những kiến thức đã được Thích Tiếng Anh cung cấp phía trên có thể giúp bạn hiểu phần nào cấu trúc, cách sử dụng Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) và có thể áp dụng vào giải các bài tập.